Rate this post

Bạn muốn trồng rau nhưng chưa biết nên trồng loại rau gì vào thời điểm nào? Với điều kiện khí hậu đặc trưng của miền Bắc, việc lựa chọn loại rau phù hợp để trồng là điều rất cần thiết. Trong bài viết này, Hachi sẽ cung cấp lịch trồng rau miền Bắc chi tiết (tính theo tháng dương lịch) để bạn có một vườn rau xanh mát, bội thu. 

1. Lịch trồng rau miền bắc theo tháng dương lịch mới nhất

Mỗi tháng trong năm lại có đặc điểm khí hậu khác nhau phù hợp với từng loại rau trồng. Cụ thể, dưới đây là lịch trồng rau miền Bắc theo tháng chi tiết nhất bạn có thể tham khảo!

1.1. Tháng 1

Đặc trưng khí hậu: Tháng lạnh nhất trong năm, nhiệt độ dao động từ 15-20 độ C, độ ẩm không khí cao, gió mùa Đông Bắc thổi lạnh, ban ngày có thể có nắng nhưng không quá gắt. 

Tháng 1 có thể gieo trồng các loại cải
Tháng 1 có thể gieo trồng các loại cải

Lịch trồng rau miền Bắc tháng 1:

  • Rau ăn lá: Cải xanh, cải ngọt, rau muống, xà lách,…
  • Rau ăn quả: Cà chua, dưa chuột, bí đao, cà pháo, cà bát, bí ngòi xanh, bí ngòi vàng,…
  • Rau gia vị: Hành lá, rau mùi, thì là, húng tây, cần tây…
  • Củ quả: Su hào, củ cải đường, ngô ngọt, dưa hấu, dưa leo, dưa lê, dưa kim, dưa sữa, dưa lưới,….

1.2. Tháng 2

Đặc trưng khí hậu: Khí hậu vẫn còn se lạnh, nhiệt độ từ 15-23 độ C, độ ẩm thấp, tương đối hanh khô, mưa ít, thời gian chiếu sáng ban ngày bắt đầu tăng lên

Loại rau trồng phù hợp:

  • Rau ăn lá: Mồng tơi, Rau dền, Rau ngót, Xà lách trứng, Cải cúc, cải ngọt, cải xanh, cải ngồng, cải chip,…
  • Rau ăn quả: Bí đỏ, Bí xanh, Bí ngồi, cà chua, cà tím, dưa chuột, đậu đũa, mướp,…
  • Rau gia vị: Diếp cá, ớt, húng quế
  • Củ quả: Dưa hấu.

1.3. Tháng 3

Đặc trưng khí hậu: Những đợt không khí lạnh cuối mùa đông có thể kéo dài sang đầu tháng 3, gây ra thời tiết se lạnh, thậm chí có mưa phùn và sương mù. Cuối tháng 3 nắng ấm lên, nhiệt độ tăng, có thể xuất hiện mưa rào.

Nên trồng bí vào tháng 3
Nên trồng bí vào tháng 3

Lịch trồng rau miền Bắc theo tháng 3 dương lịch: 

  • Rau ăn lá: Cải cúc, cải ngọt, cải xanh, cải ngồng, cải chip, Mồng tơi, rau dền, rau đay, rau muống, rau ngót, xà lách,..
  • Rau ăn quả: Bí xanh, bí ngồi, cà tím, đậu bắp, đậu cove, mướp đắng, mướp hương,…
  • Rau gia vị: Rau diếp cá, ớt, tỏi tây, húng quế
  • Củ quả: Củ cải trắng, củ cải đỏ, cà rốt, khoai tây,..

1.4. Tháng 4

Đặc trưng khí hậu: Nhiệt độ trung bình tăng lên đáng kể so với các tháng trước, đặc biệt là vào cuối tháng, độ ẩm cao, gió mùa Tây Nam bắt đầu hoạt động yếu. 

Lịch trồng rau miền Bắc tháng 4: 

  • Rau ăn lá: Cải ngọt, cải xanh, cải ngồng, cải chip, Mồng tơi, rau dền, rau đay, rau muống, rau ngót, xà lách,..
  • Rau ăn quả: Cà chua, cà tím, mướp hương,…
  • Rau gia vị: Rau diếp cá, húng quế
  • Củ quả: Củ cải trái vụ

1.5. Tháng 5

Đặc trưng khí hậu: Nhiệt độ trung bình tăng, nắng gay gắt hơn, không khí ẩm ướt, xuất hiện mưa rào, gió mùa Tây Nam bắt đầu hoạt động mạnh.  

Lịch trồng rau miền Bắc tháng 5
Lịch trồng rau miền Bắc tháng 5

Lịch trồng rau miền Bắc tháng 5: 

  • Rau ăn lá: Cải ngọt, cải xanh, cải ngồng, cải chip, rau dền, rau đay, rau muống,…
  • Rau ăn quả: Cà chua, đậu cove, đậu đũa, mướp hương,..
  • Rau gia vị: Rau diếp cá, húng quế
  • Củ quả: Củ cải trái vụ

1.6. Tháng 6

Đặc trưng khí hậu: Nắng nóng gay gắt, nhiệt độ trung bình trên 30°C, độ ẩm cao, xuất hiện mưa rào và dông, ngày dài, đêm ngắn.   

Lịch trồng rau miền Bắc tháng 6: 

  • Rau ăn lá: Cải ngọt, cải xanh, cải ngồng, cải chip, rau dền, rau đay, rau muống,…
  • Rau ăn quả: Bí xanh, đậu cove, đậu đũa, mướp hương,…
  • Rau gia vị: ớt, húng quế,…
  • Củ quả: Củ cải trái vụ

1.7. Tháng 7

Đặc trưng khí hậu: Nắng nóng gay gắt, nhiệt độ thường xuyên vượt quá 32°C, độ ẩm cao, xuất hiện mưa rào và dông thường xuyên, ngày dài, đêm ngắn.   

Nên trồng dưa chuột vào tháng 7
Nên trồng dưa chuột vào tháng 7

Lịch trồng rau miền Bắc tháng 7: 

  • Rau ăn lá: Bắp cải, các loại cải, rau dền, rau đay, rau muống, xà lách, mùng tơi, rau dền, rau ngót, cải thảo…
  • Rau ăn quả: Bí, đậu bắp, đậu trạch lai, dưa chuột, cà chua, đậu rồng, đậu đũa, ….
  • Rau gia vị: Rau mùi, ớt, húng quế, thì là, hành hoa, tỏi, cần tây, rau răm, kinh giới…
  • Củ quả: Dưa hấu, su hào, củ cải, cà rốt, khoai tây

1.8. Tháng 8

Đặc trưng khí hậu: Nhiệt độ giảm dần, độ ẩm không khí cao, mưa nhiều, gió mùa Tây Nam suy yếu.   

Lịch trồng rau miền Bắc tháng 8: 

  • Rau ăn lá: Cải xanh, cải ngọt, rau muống, xà lách (các loại), rau cải, rau má, rau đay, rau ngót, rau dền, rau cải xoăn, cải bó xôi, cải cúc, cải bẹ (các loại), rau ngót, chùm ngây, cải làn, cải ngồng….
  • Rau ăn quả: Bí đỏ, bí xanh, bí ngồi, dưa chuột, mướp đắng, mướp hương, bầu, bí đao, cà chua (các loại), cà tím, đậu bắp, đậu đũa, đậu rồng, đậu cove, đậu que, đậu trạch,..
  • Rau gia vị: Hành lá, húng quế, mùi tía, thì là, kinh giới
  • Củ quả: Củ cải, cà rốt, khoai tây, su hào, hành tây, tỏi, dưa hấu,…

1.9. Tháng 9

Đặc trưng khí hậu: Nắng dịu nhẹ, không còn quá oi bức, độ ẩm giảm, mưa vẫn còn mặc dù đã giảm hơn so với tháng 8.    

Trồng xà lách tháng 9
Trồng xà lách tháng 9

Lịch trồng rau miền Bắc tháng 9: 

  • Rau ăn lá: Cải xanh, cải ngọt, rau muống, xà lách (các loại: xà lách Mỹ, xà lách Carol, xà lách xoăn, xà lách tím), rau cải, rau bina, cải bó xôi, cải cúc, cải bẹ (các loại: cải bẹ mào gà, cải bẹ đông dư, cải bẹ xanh, cải bẹ vàng, cải bẹ dún, cải canh, cải chip, cải mèo), cải làn, cải ngống, rau ngót, chùm ngây.
  • Rau ăn quả: Bí đỏ, bí hạt dẻ, bí xanh, bí ngồi, dưa chuột, mướp đắng, mướp hương, bầu, bí đao, cà chua, đậu bắp, đậu đũa, đậu rồng, đậu cove,…
  • Rau gia vị: Hành lá, húng quế, mùi tía, mùi ta, thì là, kinh giới
  • Củ quả: Củ cải, cà rốt, khoai tây, su hào, hành tây, tỏi.

1.10. Tháng 10

Đặc trưng khí hậu: Nhiệt độ giảm rõ rệt, không khí khô ráo, nắng dịu nhẹ, mưa giảm và xuất hiện gió mùa Đông Bắc mang theo không khí lạnh.     

Lịch trồng rau miền Bắc tháng 10: 

  • Rau ăn lá: Cải xanh, cải ngọt, rau muống, xà lách (các loại: xà lách Mỹ, xà lách Carol, xà lách xoăn, xà lách tím), rau cải, rau bina, cải bó xôi, cải cúc, cải bẹ (các loại: cải bẹ mào gà, cải bẹ đông dư, cải bẹ xanh, cải bẹ vàng, cải bẹ dún, cải canh, cải chip, cải mèo, cải bẹ xanh lá mỡ, cải cầu vồng), cải làn, cải ngồng, rau ngót, chùm ngây, cải hoa hồng tasoi, diếp thơm, diếp tây, bạc hà, húng tây, oregano, rau mùi, càng cua. 
  • Rau ăn quả: Bí đỏ, bí hạt dẻ, bí xanh, bí ngồi, dưa chuột, mướp đắng, mướp hương, bầu, bí đao, bí ăn ngọn, bí da cóc, bí hồ lô, bí nhật xanh, mướp táo trắng, xanh, bí đao chanh, xanh, bí bao tử, cà chua các loại, đậu bắp, đậu đũa, đậu rồng, đậu cove, đậu Hà lan, đậu trạch, măng tây,…
  • Rau gia vị: Hành lá, húng quế, mùi tía, mùi ta, thì là, kinh giới, thyme
  • Củ quả: Củ cải, cà rốt, khoai tây, su hào, hành tây, tỏi, củ cải đường, củ cải đỏ, củ dền đỏ, củ dền vàng, củ cải ruột xanh.

1.11. Tháng 11

Đặc trưng khí hậu: Nhiệt độ giảm sâu, đặc biệt là cuối tháng, không khí khô hanh, gió mùa Đông Bắc tràn xuống xuất hiện mưa phùn.     

Nên trồng su hào tháng 11
Nên trồng su hào tháng 11

Lịch trồng rau miền Bắc tháng 11: 

  • Rau ăn lá: Cải xanh, cải ngọt, rau muống, xà lách (các loại: xà lách Mỹ, xà lách Carol, xà lách xoăn, xà lách tím), rau cải, rau bina, cải bó xôi, cải cúc, cải bẹ (các loại: cải bẹ mào gà, cải bẹ đông dư, cải bẹ xanh, cải bẹ vàng, cải bẹ dún, cải canh, cải chip, cải mèo, cải bẹ xanh lá mỡ, cải cầu vồng), cải làn, cải ngồng, rau ngót, chùm ngây, cải hoa hồng tasoi, diếp thơm, diếp tây, bạc hà, húng tây, oregano, rau mùi, càng cua.
  • Rau ăn quả: Bầu, bí đỏ, bí hạt dẻ, bí xanh, bí ngồi, dưa chuột, mướp đắng, mướp hương, bầu, bí đao, bí ăn ngọn, bí da cóc, bí hồ lô, bí nhật xanh, mướp táo trắng, xanh, bí đao chanh, xanh, bí bao tử, cà chua, đậu các loại, măng tây
  • Rau gia vị: Hành lá, húng quế, mùi tía, mùi ta, thì là, kinh giới, thyme
  • Củ quả: Củ cải, cà rốt, khoai tây, su hào, hành tây, tỏi, củ cải đường, củ cải đỏ, củ dền đỏ, củ dền vàng, củ cải ruột xanh

1.12. Tháng 12

Đặc trưng khí hậu: Nhiệt độ thấp, không khí khô hanh, gió mùa Đông Bắc phát triển mạnh, ít mưa, ngày ngắn, đêm dài.     

Lịch trồng rau miền Bắc tháng 12: 

  • Rau ăn lá:  Cải xanh, cải ngọt, rau muống, xà lách (các loại: xà lách Mỹ, xà lách Carol, xà lách xoăn, xà lách tím), rau cải, rau bina, cải bó xôi, cải cúc, cải bẹ (các loại: cải bẹ mào gà, cải bẹ đông dư, cải bẹ xanh, cải bẹ vàng, cải bẹ dún, cải canh, cải chip, cải mèo, cải bẹ xanh lá mỡ, cải cầu vồng), cải làn, cải ngồng, rau ngót, chùm ngây, cải hoa hồng tasoi, diếp thơm, diếp tây, bạc hà, húng tây, oregano, rau mùi, càng cua.
  • Rau ăn quả: Bầu, bí đỏ, bí hạt dẻ, bí xanh, bí ngồi, dưa chuột, mướp đắng, mướp hương, bầu, bí đao, bí ăn ngọn, bí da cóc, bí hồ lô, bí nhật xanh, mướp táo trắng, xanh, bí đao chanh, xanh, bí bao tử, cà chua, đậu bắp, đậu đũa, đậu rồng, đậu cove, đậu Hà lan, đậu trạch,…
  • Rau gia vị: Hành lá, húng quế, mùi tía, mùi ta, thì là, kinh giới, thyme
  • Củ quả: Củ cải, cà rốt, khoai tây, su hào, hành tây, tỏi, củ cải đường, củ cải đỏ, củ dền đỏ, củ dền vàng, củ cải ruột xanh.

2. Tạm kết

Trên đây là lịch trồng rau miền Bắc mới nhất Hachi muốn chia sẻ cho bạn. Hy vọng rằng, qua những thông tin này bạn sẽ lựa chọn được loại rau trồng phù hợp cũng như có một mùa màng bội thu!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *